Trong tiếng Nhật có một số tục ngữ sử dụng Hán tự là các từ liên quan đến “cá”. Hãy cùng LocoBee học và ghi nhớ 釣り落とした魚は大きい cùng nghĩa và cách dùng của nó nhé!
#1. Cách đọc và ý nghĩa của 釣り落とした魚は大きい.
Cách đọc: tsuri otoshita sakana wa oki
Nghĩa: những gì đã đánh mất thường được coi là tốt hơn hoặc lớn hơn thực tế
Những thứ bạn gần như có được nhưng cuối cùng lại không nhận được hóa ra còn tuyệt vời hơn những gì bạn tưởng tượng. Nói cách khác, càng mất mát, bạn càng cảm thấy có giá trị. Đây là cụm từ dạy chúng ta tầm quan trọng của những cơ hội bị bỏ lỡ.
#2. Cách dùng của 釣り落とした魚は大きい.
Cùng học cách dùng của tục ngữ này qua 3 ví dụ dưới đây nhé:
1, 釣り落とした魚は大きいというけれど、別れた彼女は、とても素晴らしい人だったと今さら気付く。
Tsuri otoshita sakana wa oki toiu keredo, wakareta kanojo wa, totemo subarashihito dattato imasara kizuku.
Anh ấy nói rằng mình đã câu được một con cá lớn, nhưng khi chia tay bạn gái anh ấy mới nhận ra rằng cô ấy là một người tuyệt vời.
2, 入社試験で、内定を出したが蹴られた生徒が、論文で賞を取っていることに気付き、釣り落とした魚は大きいと思った。
Nyushashiken de, naitei wo dashitaga kerareta seitoga, ronbun de sho wo totteiru koto ni kizuki, tsuri otoshita sakana wa oki to omotta.
Một sinh viên nhận được lời mời làm việc trong kỳ thi tuyển sinh nhưng khi nhận ra mình đã giành được giải thưởng cho bài luận của mình thì nghĩ rằng mình đã câu được một con cá lớn.
3, 会社を辞めていった彼が、やりての社長になっている記事を見て、釣り落とした魚は大きいなあとしみじみと思った。
Kaisha wo yamete itta kare ga, yarite no shachio ni natte iru kiji wo mite, tsuri otoshita sakana wa oki na atoshimijimi to omotta.
Khi nhìn thấy một bài viết về việc anh ấy nghỉ việc và trở thành chủ tịch công ty, tôi nhận ra rằng anh ấy đã câu được một con cá lớn.