Có lẽ bạn đã biết dù khó nhưng tiếng Nhật công việc thường sử dụng nhiều câu quen thuộc. Vì thế nếu nắm được nghĩa và bối cảnh sử dụng của các câu này giúp chúng ta sẽ tự tin hơn khi giao tiếp trong công việc bằng tiếng Nhật.
Lần này Mirairis Việt Nam sẽ giới thiệu cách dùng 立て続けのご連絡 thường dùng trong công việc nhé.
Nghĩa của 立て続けのご連絡.
Cách đọc: tatetsudzuke no go renraku
Nghĩa: liên tục liên lạc/gửi thông tin từ 1 bên tới 1 bên khác
Nghĩa: liên tục liên lạc/gửi thông tin từ 1 bên tới 1 bên khác
Cách dùng của 立て続けのご連絡.
1, お世話になっております。立て続けのご連絡で恐縮ですが、追加の情報をお知らせいただけますでしょうか。
Osewa ni natte orimasu. Tatetsudzuke no go renraku de kyoushukudesuga, tsuika no jouhou wo oshirase itadakemasudeshou ka.
Rất cảm ơn anh chị đã luôn giúp đỡ. Chúng tôi xin lỗi vì liên lạc liên tiếp như thế này, anh chị có thể vui lòng cung cấp thêm thông tin cho chúng tôi được không?
2, 先日のご相談について、立て続けのご連絡をさせていただきます。進捗や結果に関するご報告をお伝えいたします。
Senjitsu no go soudan ni tsuite, tatetsudzuke no go renraku wo sasete itadakimasu. Shinchoku ya kekka ni kansuru go houkoku wo otsutae itashimasu.
Chúng tôi xin phép lại liên lạc tới anh chị về tư vấn mà chúng tôi nhận được vào ngày hôm trước. Chúng tôi xin được thông báo về tiến độ cũng như kết quả.
3, ご無沙汰しております。立て続けのご連絡となりますが、お会いできる機会をご提案させていただきたく存じます。
Gobusatashiteorimasu. Tatetsudzuke no go renraku to narimasuga, oai dekiru kikai wo go teian sasete itadakitaku zonjimasu.
Đã lâu chưa liên lạc với anh chị. Chúng tôi rất xin lỗi vì liên tục liên lạc tới anh chị như thế này. Rất mong có thể được gặp anh chị để tôi có thể đưa ra một đề xuất tới anh chị.
Hi vọng với mẫu câu trên đây bạn sẽ tự tin khi giao tiếp bằng tiếng Nhật trong công việc.