Theo dõi bài viết dưới đây để biết cách nói “Chúc ngon miệng” trong tiếng Nhật? Có những mẫu câu giao tiếp trong tiếng Nhật thường sử dụng trong nhà hàng nào, cùng tìm hiểu trong bài viết sau đây.
Cách nói chúc ngon miệng tiếng Nhật
Người Nhật cực kỳ coi trọng những chi tiết nhỏ trong cuộc sống, đối với hoạt động dịch vụ lại càng cẩn thận và tỉ mỉ hơn.
Trong cuộc sống hàng ngày, người Nhật dùng câu: いただきます (Itadakimasu) để mời cơm cũng như chúc cả nhà ngon miệng. Tại nhà hàng, quán ăn, câu chúc quý khách ngon miệng được thay thế:
- どうぞごゆっくりお召し上がりください
Douzo go yukkuri omeshiagarikudasai
⇒ Câu chúc này được người phục vụ nói sau khi đã đưa đầy đủ đồ ăn được yêu cầu lên bàn của khách.
Một số câu giao tiếp tiếng Nhật thường gặp trong nhà hàng
- いらっしゃいませ。何名様でいらっしゃいますか
irasshaimase. Nanmeisama de irasshaimasu ka
Xin kính chào quý khách, quý khách đi bao nhiêu người ạ?
- こちらへ どうぞ。
kochira e douzo
Mời quý khách đi lối bên này ạ
- ご注文をどうそ。
Gochuumon wo dozo
Xin mời quý khách gọi món ạ
- お飲み物はいかがですか
Onomimono wa ikaga desuka
Quý khách dùng thêm đồ uống gì không ạ?
- 少々お待ちいただけますか。
Shoushou omachi itadakemasuka.
Xin quý khách hãy đợi một lát ạ
- おまたせいたしました。
Omataseitashimashita
Xin lỗi vì đã để quý khách phải chờ đợi/ Cám ơn vì quý khách đã chờ đợi ạ
- 申し訳ございません / 大変申し訳ございません
Moushiwakegozaimasen/ taihen moushiwakegozaimasen
Thật xin lỗi quý khách ạ!
- かしこまりました。
Kashikomarimashita
Tôi hiểu rồi ạ
- おっしゃることがよくわからないのですが
Ossharu koto ga yoku wakaranai nodesuga
Thật xin lỗi, tôi vẫn chưa hiểu rõ lắm về yêu cầu của quý khách ạ
- もう一度お願いいたします。
- もう一度お願いいたします。
Mou ichido onegai itashimasu
Xin quý khách vui lòng nhắc lại lần nữa ạ
- こちらは明細書でございます。
Kochira wa meisaishode gozaimasu
Xin gửi hóa đơn của quý khách ạ
- お確かめください。
Otashi kame kudasai
Xin quý khách hãy kiểm tra lại ạ
- またのお越しをお待ちしております。
Mata no okoshi o omachishiteorimasu
Mong gặp lại quý khách lần sau ạ.
Theo dõi nhiều hơn các bài viết của Mirairis Việt Nam để biết thêm nhiều bài học hữu ích về tiếng Nhật nhé!