Nhật Bản là nước có sự già hoá dân số thuộc hàng cao trên thế giới. Không khó để thấy hình ảnh người già trên đường phố, thậm chí nhiều người còng lưng vẫn cố gắng đi làm công việc dọn dẹp trong các toà nhà cao tầng. Việc biết các cụm từ thường được sử dụng sẽ giúp giao tiếp với người già dễ dàng hơn và giúp bạn nhanh chóng nhận thấy những thay đổi về tình trạng thể chất của họ và có cách thức hỗ trợ khi cần thiết. Đây cũng là thông tin hữu ích giúp bạn cộng tác với các nhân viên có tuổi khác.
- 「失礼します」「失礼しました」
Cách đọc: Shitsurei shimasu/Shitsurei shimashita
Nghĩa: “Xin lỗi”, “Xin thất lễ”
Câu này được sử dụng trước và sau khi muốn hỗ trợ đối phương. Đặc biệt, người lớn tuổi khá coi trọng không gian riêng tư nên bạn nhớ nói xin phép với họ trước khi bước vào.
- 「体調、お変わりありませんか?」
Cách đọc: Taicho, okawari arimasenka
Nghĩa: Ông/bà cảm thấy cơ thể/thể trạng có thay đổi gì không?
Khi muốn biết tình trạng sức khoẻ hiện tại của đối phương bạn có thể dùng câu này. Sau một thời gian không thấy đối phương xuất hiện cũng có thể dùng câu này để hỏi thăm.
- 「〜していただけますか?」
Cách đọc: ~ shite itadakemasuka
- 「〜は手伝いますので、〜はご自分でしていただけますか?」
Cách đọc: ~ha tetsudai masunode, ~ ha jibunde shite itadakemasuka
Nghĩa: Ông/bà có thể làm ~ được không?/ Tôi có thể giúp làm ~, ông/bà có tự làm được không?
Khi chăm sóc cho người già, bạn có thể hỏi họ câu này để xem họ có muốn được giúp đỡ hay muốn tự mình làm. Không phải ai cũng muốn được giúp đỡ vì nghĩ là mình già đâu nhé, nhớ hỏi trước khi làm để đối phương không “dỗi” nhé!
Thông thường mọi người sẽ dùng thể lịch sự khi nói chuyện với người lớn tuổi. Đây cũng là cách thể hiện sự tôn trọng, kính trọng với đối phương nên hãy thật chú ý nhé!