Tiếng Nhật thường gặp trong giao tiếp: たどり着く

Để giao tiếp tự nhiên, một trong những tips bạn cần biết đó là thuộc lòng và sử dụng những cụm từ hay dùng. Nhờ việc sử dụng nó mà câu văn, câu nói trở nên ngắn gọn, súc tích hơn. Khi làm chủ được chúng và vận dụng vào quá trình sử dụng tiếng Nhật của mình, bạn sẽ ít gặp khó khăn khi diễn đạt!

Hãy cùng Mirairis Việt Nam học và ghi nhớ たどり着く cùng nghĩa và cách dùng của nó trong giao tiếp tiếng Nhật nhé!

1. Cách đọc và ý nghĩa của たどり着く

Đọc: todoritsuku

Nghĩa: “cuối cùng cũng đến nơi” hoặc “đến đích sau khi trải qua khó khăn”

Động từ diễn tả hành trình dài, đầy thử thách và gian khổ, nhưng người nói đã kiên trì vượt qua và cuối cùng đến được đích. Do đó khi dùng từ này, たどり着く có hiệu quả nhấn mạnh sự nỗ lực và kiên trì để vượt qua các khó khăn hoặc chướng ngại, cuối cùng đạt đến mục tiêu hoặc điểm đích.

2. Cách dùng của たどり着く

Dưới đây là một số ví dụ về cách dùng của cụm từ ngày hôm nay:

1, 嵐の中を歩き続けて、ようやく山頂にたどり着いた。

Arashi no naka wo arukitsuzukete, youyaku sanchou ni tadoritsuita.

Chúng tôi đã tiếp tục đi bộ trong cơn bão và cuối cùng cũng đến được đỉnh núi.

2, 電車が遅れて、ようやく会場にたどり着いた時には、もうイベントが始まっていた。

Densha ga okurete, youyaku kaijou ni tadoritsuita toki ni wa, mou ibento ga hajimatte ita.

Khi cuối cùng cũng đến được hội trường vì tàu bị trễ thì sự kiện cũng đã bắt đầu rồi.

3, 長い時間をかけて、夢にたどり着くことができた。

Nagai jikan wo kakete, yume ni tadoritsuku koto ga dekita.

Sau một thời gian dài, tôi đã có thể đạt được ước mơ của mình.